NDA là gì? Những chữ cái viết tắt này là một khái niệm dùng trong các thỏa thuận trong doanh nghiệp. Nhưng đối với những người mới còn chưa hiểu rõ thì rất khó hình dung vai trò của khái niệm này. Vậy chúng ta hãy cùng tìm hiểu rõ hơn trong phần trình bày sau nhé!
NDA là gì? Phân loại NDA
NDA là những chữ cái viết tắt của cụm từ trong tiếng Anh Non – disclosure agreement có nghĩa là thỏa thuận bảo mật thông tin. Đây là sự thỏa thuận giữa 2 bên doanh nghiệp về vấn đề không tiết lộ những thông tin, tài liệu, kiến thức và các bí mật cần giữ kín. Do đó, cần hạn chế tối đa sự biết đến của bên thứ 3.
Thỏa thuận NDA được ký kết khi cả 2 công ty hoặc giữa cá nhân với cá nhân, giữa cá nhân với doanh nghiệp đang xem xét việc kinh doanh. Trong đó, các bên cần hiểu được quy trình sử dụng của nhau để đánh giá về mối quan hệ tiềm năng trong kinh doanh.
Thỏa thuận bảo mật thông tin được dùng trong một số lĩnh vực như bảo mật thông khách hàng trong ngân hàng, bảo mật kinh doanh của các doanh nghiệp, các chiến lược của công ty, giá cả, các ý tưởng thiết kế, sáng chế…
Có các loại bảo mật thông tin như sau:
– NDA đơn phương (NDA một chiều): Đây là thỏa thuận liên quan đến 2 bên nhưng chỉ có 1 bên tiết lộ một số thông tin cho bên kia và yêu cầu thông tin được bảo mật. Ví dụ, thỏa thuận đối với nhân viên mới có quyền truy cập vào thông tin bảo mật của công ty và họ là bên duy nhất ký thỏa thuận.
– NDA song phương (NDA hai chiều): Đây là thỏa thuận liên quan đến 2 bên và cả 2 dự định tiết lộ thông tin cho nhau. Trong đó, mỗi bên sẽ được bảo vệ khi có những thông tin tiết lộ thêm không được cho phép. Loại thỏa thuận này thường được dùng khi các doanh nghiệp đang xem xét việc liên doanh hoặc sáp nhập.
– NDA đa phương: Đây là thỏa thuận giữa nhiều bên và có ít nhất 1 bên có thể tiết lộ thông tin cho bên khác nhưng yêu cầu có sự bảo mật.
Thỏa thuận bảo mật thông tin có vai trò ra sao?
NDA được dùng phổ biến trong các doanh nghiệp và rất cần thiết trong việc đàm phán để cho phép các bên chia sẻ thông tin bảo mật với nhau mà không sợ đối thủ cạnh tranh. Thỏa thuận bảo mật thông tin phục vụ một mục đích trong nhiều tình huống khác nhau.
Theo đó NDA thường được yêu cầu khi 2 công ty tham gia đàm phán trong việc hợp tác kinh doanh và muốn bảo vệ lợi ích của họ. Từ đây, thỏa thuận ký kết có hiệu lực cấm những người liên quan tiết lộ thông tin về quy trình hoặc các kế hoạch kinh doanh của bên còn lại hoặc các bên liên quan.
NDA xuất hiện trong các cuộc đàm phán của công ty kêu gọi vốn với nhà đầu tư tiềm năng. Đóng vai trò ngăn chặn các đối thủ cạnh tranh có những bí mật thương mại hoặc kế hoạch kinh doanh của mình.
Thông tin được bảo mật có thể bao gồm những chiến lược marketing, kế hoạch bán hàng, thông tin khách hàng tiềm năng, quy trình sản xuất, phần mềm độc quyền…
Nếu một bên vi phạm những thỏa thuận bảo mật được ký kết thì bên còn lại có quyền yêu cầu tòa án ngăn chặn thông tin tiết lộ thêm. Đồng thời có quyền kiện bên vi phạm khi có thiệt hại về tài chính.
Các thành phần thiết yếu trong NDA
Tùy vào các bên tham gia mà NDA được lập ở nhiều mức độ khác nhau. Sau đây là các yếu tố chính cần có trong thỏa thuận, cụ thể như:
– Tên của các bên tham gia thỏa thuận bảo mật.
– Định nghĩa những cấu thành thông tin bí mật trong các trường hợp cụ thể.
– Bất kỳ các loại trừ từ bảo mật thông tin.
– Việc sử dụng những thông tin được tiết lộ.
– Các khoảng thời gian liên quan và những quy định khác.
Những thông tin bên lề nằm trong thỏa thuận như luật tại địa phương hay luật áp dụng cho những thỏa thuận. Cùng với đó là thỏa thuận bên cần chi trả chi phí cho luật sư khi có những tranh chấp phát sinh.
Phần trình bày là những vấn đề trọng tâm cần biết về khái niệm NDA là gì. Bên cạnh đó, các bạn có thể tham khảo thêm các bảng thỏa thuận bảo mật thông tin để hiểu rõ thêm. Từ đó tạo sự thuận lợi khi tham gia công việc kinh doanh trong doanh nghiệp.